Hướng Dẫn Sử Dụng Bộ Điều Khiển Quản Lý Độ Ẩm Đất, Nhiệt Độ, Và Ánh Sáng Cho Cây Trồng Tự Động Lộc Phát
Cập nhật: 6/12/2023
Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển quản lý độ ẩm đất, nhiệt độ, và ánh sáng cho cây trồng tự động Lộc Phát online chi tiết
MỤC LỤC
Hình 1.1b: Sơ đồ đấu nối tăng công suất lỗ 5 và 6
Bảng 1.1. Cách đấu dây vào bộ điều khiển
2. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển Lộc Phát
Bảng 1: Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển nhiệt độ và độ ẩm Lộc Phát
Bảng 2: Bảng thông số và ý nghĩa
Để được tư vấn miễn phí và giải đáp thắc mắc, hãy liên hệ với chúng tôi. Sự hài lòng của khách hàng là tiêu chí số một của Lộc Phát.
Địa chỉ: Lộc Phát – Cẩm Đông, Cẩm Giàng, Hải Dương.
SĐT/zalo/facebook: 0966 773 858 (Kỹ thuật) – 091 5885 692 (VĐC)
Web: locphatvn.com
Fanpage: Lộc Phát – thiết bị thông minh
Cảm ơn Quý khách đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm của Lộc Phát. Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách.
-------------o0o------------
1. Hướng dẫn lắp đặt đấu nối
Đấu dây: Các lỗ có ốc vặn ra được giúp việc đấu nối dễ dàng. Hỗ trợ kỹ thuật: ĐT/zalo: 0966 773 858 (Mr Khuyên)
Hình 1.1b: Sơ đồ đấu nối tăng công suất lỗ 5 và 6
Bảng 1.1. Cách đấu dây vào bộ điều khiển
Thứ tự lỗ |
Thực hiện |
Lỗ 1 và 2 |
Đấu đầu điện xoay chiều AC 220V vào lỗ 1 và 2 |
Lỗ 3 và 4 |
Tiếp tục đấu dây lỗ 3 và 4 vào quạt tản nhiệt/ hoặc quạt hút nếu làm mát, hoặc bóng đèn nếu làm nóng. Yêu cầu dòng điện < 3A hoặc công suất dưới 500 W. Nếu công suất lớn hơn, đấu qua khởi động từ. |
Lỗ 5 và 6 |
Đấu hai lỗ 5 và 6 vào máy tạo ẩm 220V. - Hoặc đấu vào cực điều khiển của khởi động từ để đạt công suất lớn hơn. Đấu qua khởi động từ nếu sử dụng máy bơm hay vỉ tạo ẩm sóng âm. Qua khởi động từ tổng công suất có thể đạt 2000 – 5000 W. (Hình 1.1b). - Chú ý: Sử dụng cục nguồn chuyển đổi nếu nguồn của vỉ tạo ẩm là 48V… |
Lỗ 7 và 8 |
Lỗ 7 và 8 điều khiển chiếu sáng. Quá cường độ sáng tự động cấp điện ra ngoài chân 7 và 8, đấu vào motor kéo màn che sáng. |
Chú ý:
- Các đầu ra nhiệt độ, ánh sáng nếu muốn tăng công suất thì đấu tương tự qua khởi động từ như lỗ 5 và 6. Mỗi đầu ra đấu với 1 khởi động từ.
2. Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển Lộc Phát
- Ở chế độ bình thường: Màn hình trên hiển thị nhiệt độ, dưới độ ẩm
- Màn hình bộ điều khiển có 4 nút, theo thứ tự từ trái qua phải là nút M (thoát ra, quay trở lại), Đồng ý <enter>, nút Tăng, nút Giảm.
Bảng 1: Hướng dẫn sử dụng bộ điều khiển nhiệt độ và độ ẩm Lộc Phát
Mong muốn |
Thao tác lần lượt như sau: |
Cài đặt độ ẩm bật H0 |
Ấn nút Tăng hoặc Giảm -> Màn hình hiển thị H hoặc F hoặc C -> Ấn nút Tăng / Giảm nhiều lần để lựa chọn H -> Ấn nút Đồng ý -> Ấn nút Tăng hoặc Giảm đến giá trị mong muốn ví dụ H0 -> Ấn nút Đồng ý -> Ấn nút Tăng / Giảm đến giá trị mong muốn -> Ấn nút đồng ý để lưu. Màn hình hiển thị - - - -. |
Chú ý:
- Cài đặt Nhiệt độ/ độ ẩm bật luôn phải nhỏ hơn nhiệt độ/ độ ẩm tắt nên: Muốn cài đặt tăng hơn (lớn hơn) khoảng hiện tại, phải cài ngưỡng tắt trước sau đó cài ngưỡng bật. Muốn cài đặt giảm hơn (nhỏ hơn) khoảng hiện tại, phải cài ngưỡng bật trước sau đó cài ngưỡng tắt sau. Xem ví dụ 3 ở dưới.
- Có thể Ấn và giữ nút Tăng / Giảm để có thể tăng / giảm nhanh hơn.
- Sau 16 giây màn hình tự trở về màn hình độ ẩm ban đầu. Hoặc có thể ấn và giữ nút Đồng ý đến khi màn hình trở về màn hình ban đầu nhanh hơn.
- Khi đang cài đặt, thông số hiển thị sẽ nháy nháy.
Bảng 2: Bảng thông số và ý nghĩa
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
H0 |
H0: Cài đặt độ ẩm ngưỡng thấp (bật máy tạo ẩm) % |
H1 |
H1: Cài đặt độ ẩm ngưỡng cao (tắt máy tạo ẩm) % |
H2 |
H2 Cài đặt kiểu điều khiển độ ẩm: Kiểu điều khiển đầu ra độ ẩm: Cài =0: luôn tắt đầu ra độ ẩm (không phụ thuộc vào độ ẩm đo được và thời gian) =1 luôn bật đầu ra độ ẩm (không phụ thuộc vào độ ẩm đo được và thời gian) =2 Chạy tự động theo cảm biến ẩm đo được để tăng ẩm: thiếu ẩm tự động bật thiết bị tạo ẩm. Trên ngưỡng H1 thì tự động tắt thiết bị tạo ẩm. =3: Ngược lại với bằng 2. Nhưng dùng với mục đích hút ẩm. Có nghĩa là: Nếu độ ẩm đo được lớn hơn H1 thì tự động bật hút ẩm. Và nhỏ hơn H0 thì tự động tắt hút ẩm. Sử dụng trường hợp này khi đầu ra sử dụng các thiết bị hút ẩm, ví dụ quạt hút ẩm, máy hút ẩm. |
H3 |
H3 Khôi phục cài đặt gốc. Mật khẩu 68 |
H4 |
H4: Giá trị tham chiếu ứng với 100 % độ ẩm. Giá trị được lấy trực tiếp tại giá thể đo. |
H5 |
H5 hiển thị giá trị tham chiếu thực tế ở H4 để cài vào H4. Giá trị hiển thị ở H5 chỉ để nhìn thực tế, để nhớ lưu lại vào H4. Chứ không cài đặt thay đổi được. |
F0 |
Cài đặt nhiệt độ ngưỡng thấp |
F1 |
Cài đặt nhiệt độ ngưỡng cao |
F2 |
Lựa chọn kiểu điều khiển nhiệt. =0 luôn tắt (chế độ điều khiển bằng tay) =1 luôn bật (chế độ điều khiển bằng tay) =2 khi muốn làm mát: bật đầu ra thiết bị điều khiển nhiệt khi: nhiệt độ đo lớn hơn F1 hoặc độ ẩm đất thấp dưới H0. Và tắt đầu ra thiết bị điều khiển nhiệt khi: nhiệt độ đo được nhỏ hơn F0 và độ ẩm đất lớn hơn hoặc bằng H1. =3 khi muốn làm nóng: bật đầu ra thiết bị điều khiển nhiệt khi: nhiệt độ đo nhỏ hơn F0 hoặc độ ẩm đất thấp dưới H0. Và tắt đầu ra thiết bị điều khiển nhiệt khi: nhiệt độ đo được lớn hơn F1 và độ ẩm đất lớn hơn hoặc bằng H1. =4 điều khiển chỉ để làm mát, tức là bật khi nhiệt độ lớn hơn F1 (không phụ thuộc vào cảm biến độ ẩm đất) =5 ngược lại với cài bằng 4, điều khiển chỉ để làm nóng, tức là bật khi nhiệt độ nhỏ hơn F0, và tắt khi nhiệt độ ≥ F1 (không phụ thuộc vào cảm biến độ ẩm đất) |
F3 |
F3= nhiệt độ thực – nhiệt độ cảm biến đo được. |
F4 |
F4: Thời gian cập nhật nhiệt độ. Mặc định 2 giây. |
C0 |
Cài đặt ngưỡng cường độ ánh sáng tắt |
C1 |
Cài đặt ngưỡng cường độ ánh sáng bật. Yêu cầu C0<C1 |
C2 |
Lựa chọn kiểu điều khiển đầu ra ánh sáng. =0 luôn tắt đầu ra ánh sáng =1 luôn bật đầu ra ánh sáng =2 chạy theo cảm biến ánh sáng đo được tự động (khi cường độ sáng lớn hơn C1 thì bật và nhỏ hơn C0 thì sẽ tắt) =3 chạy theo cảm biến (khi cường độ sáng nhỏ hơn C1 thì bật và lớn hơn C0 thì sẽ tắt) |
C3 |
Hiển thị giá trị đo thực tế của cảm biến ánh sáng. |
C4 |
Thời gian thay đổi trạng thái đầu ra khi cường độ sáng thay đổi. Ví dụ đang thừa sáng. Thì cài đặt khoảng thời gian ở C4 là sau bao lâu thì điều khiển để thay đổi sang đủ sáng. |
Một số ví dụ cài đặt:
Ví dụ 1:
Nhiệt độ đang cài ở F0 = 25 độ thì bật. F1 = 45 độ tắt.
Muốn cài đặt thay đổi: 28 độ bật và 40 độ tắt.
Cách cài: Đây là cài đặt giảm do 28 <45 nên Cài theo thứ tự F0 = 28 sau đó cài F1 = 40.
Ví dụ 2:
Nhiệt độ đang cài ở F0 = 25 độ thì bật. F1 = 45 độ tắt.
Muốn cài đặt thay đổi: 46 độ bật và 50 độ tắt.
Cách cài: Đây là cài đặt tăng do 46 >45 nên Cài theo thứ tự F1 = 50 sau đó cài F0 = 46.
Ví dụ 3:
Ví dụ Tổng quát: Nhiệt độ đang cài trong khoảng A bật B tắt. Có nghĩa là đang cài F0=A và F1 = B.
Mong muốn cài: F0=C và F1=D.
Với A,B,C,D là các giá trị cụ thể.
Cài đặt như sau:
Nếu C>B đây là cài đặt tăng , ta cài F1 trước , sau đó cài F0.
Nếu C<B ta cài F0 hay F1 trước đều được
Nếu D<A đây là cài đặt giảm, ta cài F0 trước, sau đó cài F1.
Nếu D>A ta cài F0 hay F1 trước đều được.
Ví dụ 4 Cài độ ẩm:
Tương tự y hệt cài nhiệt độ, chỉ khác thay vì cài F ta cài H
3. Báo lỗi
Ký hiệu |
Ý nghĩa |
Er1 |
Lỗi không có cảm biến nhiệt độ |
Er2 |
Lỗi không có cảm biến độ ẩm |
4. Bảo hành
- Bảo hành bộ điều khiển: 6 tháng.
- Hỗ trợ trọn đời.
- Để được hỗ trợ về nâng cấp, sửa chữa khi máy hết hạn bảo hành vui lòng liên hệ với chúng tôi.
- Ngoài ra, Lộc Phát nhận lập trình và thiết kế bộ điều khiển thực hiện chức năng theo yêu cầu riêng của Khách hàng, Công ty, Bệnh viện,… Hân hạnh được phục vụ !
Kính chúc Quý khách vạn sự như ý!